Nếu như máy đo các chỉ số cơ thể InBody đã rất thông dụng và được nhiều người biết đến vì sự phổ biến trong các phòng tập gym thì cân sức khỏe phân tích cơ thể chưa được nhiều người biết đến rộng rãi. Bài viết này sẽ giới thiệu về cân sức khỏe phân tích cơ thể, mà Tanita RD-953 là một đại diện, một công cụ hữu ích dùng để theo dõi cân nặng và sức khỏe nói chung, vô cùng tiện lợi và đơn giản hơn rất nhiều so với các chỉ số trên máy InBody.
Cân sức khỏe phân tích cơ thể là gì?
Cân sức khỏe phân tích cơ thể, hay còn gọi là cân phân tích thành phần cơ thể, là một loại cân điện tử hiện đại, bên cạnh việc đo cân nặng cơ thể như cân điện tử thông thường, còn được dùng để đo và phân tích các thành phần trong cơ thể như tỷ lệ mỡ, khối lượng cơ, khối lượng nước và nhiều thông số khác.
Cơ chế hoạt động
Cân phân tích thành phần cơ thể sử dụng công nghệ phân tích trở kháng điện sinh học BIA (bioelectrical impedance analysis) tiên tiến, sử dụng tần số điện khác nhau để tính toán thành phần và chỉ số cơ thể. Công nghệ BIA tương tự như trong máy đo các chỉ số InBody.
Các chỉ số đo được
Tùy theo từng dòng máy và hãng sản xuất sẽ có một số chỉ số khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều bao gồm các chỉ số như sau:
Cân nặng (kg)
BMI (body mass index)
BMI là chỉ số thường dùng để đánh giá tình trạng béo phì. Cách tính như sau:
BMI (kg/m²) = [cân nặng (kg)] ÷ [chiều cao (m)]2
Theo phân loại của Hiệp hội Đái tháo đường châu Á (IDI & WPRO, 2000), chỉ số BMI ở người châu Á được chia thành các nhóm sau:
BMI (kg/m2) | IDI & WPRO |
Bình thường | 18,5-22,9 |
Thừa cân | 23-24,9 |
Béo phì độ I | 25-29,9 |
Béo phì độ II | ≥ 30 |
Béo phì độ III | ≥ 40 |
% khối lượng mỡ
Cân phân tích thành phần cơ thể sẽ tự động so sánh % mỡ cơ thể với khoảng cho phép. Sau khi % mỡ cơ thể đã được tính toán, thanh chỉ thị sẽ hiển thị tình trạng mỡ cơ thể, dựa trên giới tính và độ tuổi của người đo.
– | O | + | ++ |
Thiếu cân | Khỏe mạnh | Thừa cân | Béo phì |
- [-]: gầy, lượng mỡ dưới ngưỡng của một cơ thể khỏe mạnh, gia tăng nguy cơ dẫn tới các vấn đề sức khỏe.
- [O]: khỏe mạnh, lượng mỡ nằm trong khoảng cơ thể khỏe mạnh tương ứng với giới tính và độ tuổi người dùng.
- [+]: quá cân, lượng mỡ vượt ngưỡng cơ thể khỏe mạnh, gia tăng nguy cơ các vấn đề sức khỏe.
- [++]: béo phì, lượng mỡ vượt quá cao với ngưỡng cơ thể khỏe mạnh, gia tăng nghiêm trọng nguy cơ dẫn tới các vấn đề sức khỏe liên quan tới béo phì.
Khối lượng xương (bone mass)
- Chỉ số thể hiện khối lượng xương (chất khoáng, canxi) trong cơ thể.
- Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, luyện tập và phát triển các tế bào cơ bắp giúp hệ xương chắc khỏe hơn. Trong khi cấu trúc xương gần như không thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn, điều quan trọng là cần phát triển và duy trì hệ xương chắc khỏe bằng chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện thường xuyên.
Khối lượng xương trung bình ở các khoảng cân nặng (kg) |
|||
Nữ giới | Dưới 50kg | 50-70kg | Trên 70kg |
1,95kg | 2,4kg | 2,95kg | |
Nam giới | Dưới 65kg | 65-95kg | Trên 95kg |
2,66kg | 3,29kg | 3,69kg |
Khối lượng cơ
- Khối lượng cơ bao gồm khối lượng các cơ xương, cơ trơn như cơ tim, cơ hệ tiêu hóa và nước chứa trong các tế bào cơ này.
- Cơ bắp đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người, như cỗ máy hoạt động chính, tiêu tốn phần lớn năng lượng của bạn trong ngày. Khi cơ thể luyện lập thể chất, khối lượng cơ bắp sẽ tăng lên, kéo theo mức tiêu tốn năng lượng gia tăng theo. Tăng cường lượng cơ trong cơ thể sẽ khiến tỷ lệ trao đổi chất cơ bản (BMR) tăng lên, giúp giảm lượng mỡ thừa trong cơ thể và giảm cân một cách lành mạnh.
- Lượng cơ sẽ được đánh giá bằng chỉ số tỷ lệ khối lượng cơ – chiều cao cơ thể trên ứng dụng HealthPlanet (ứng dụng theo dõi của hãng Tanita) như sau (điểm số càng cao, mật độ cơ càng tốt):
-4 | -3 | -2 | -1 | 0 | +1 | +2 | +3 | +4 |
Thấp | Trung bình | Cao |
% lượng nước
- Chỉ số thể hiện % tổng lượng nước trong cơ thể so với khối lượng toàn bộ cơ thể.
- Nước đóng vai trò quan trọng trong rất nhiều hoạt động của cơ thể và có mặt ở trong tất cả các tế bào, mô và cơ quan nội tạng. Đảm bảo tỷ lệ lượng nước trong cơ thể ở mức hợp lý sẽ giúp cơ thể hoạt động hiệu quả và giảm thiểu nguy cơ dẫn tới các vấn đề sức khỏe. Đảm bảo lượng nước giúp ổn định nồng độ các chất trong cơ thể, phong độ thi đấu thể thao và giúp làm đẹp da.
- Lượng nước cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh thường chiếm từ 45-60% tổng trọng lượng cơ thể đối với nữ giới và từ 50-65% đối với nam giới.
Mỡ nội tạng
- Chỉ số thể hiện lượng mỡ ở khoang bụng, bao bọc xung quanh các cơ quan nội tạng.
- Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng thậm chí khi cân nặng và lượng mỡ cơ thể không thay đổi, trong quá trình lão hóa, lượng mỡ trong cơ thể có xu hướng dịch chuyển sang vùng ổ bụng. Điều này gia tăng nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm. Đảm bảo chỉ số mỡ nội tạng nằm trong mức cho phép giúp phòng tránh các chứng bệnh nguy hiểm như bệnh tim mạch, tăng huyết áp và có thể trì sự hoãn khởi phát của đái tháo đường típ 2.
- Phân loại mức độ nguy hiểm theo chỉ số mỡ nội tạng:
1-9 | 10-14 | 15-59 |
Khỏe mạnh | Nguy hiểm | Rất nguy hiểm |
Tỷ lệ trao đổi chất cơ bản BMR (basal metabolic rate)
- Mức năng lượng (calo) tối thiểu cơ thể cần trong 24 giờ trong trạng thái nghỉ ngơi (bao gồm cả khi ngủ), đảm bảo các chức năng của cơ thể hoạt động bình thường, bao gồm hệ hô hấp, các cơ quan tuần hoàn, hệ thống neuron, gan, thận và các cơ quan nội tạng khác.
- Khoảng 70% lượng calo cơ thể hấp thụ hàng ngày được sử dụng cho BMR. Vận động càng mạnh, lượng calo tiêu tốn càng nhiều. Gia tăng lượng cơ bắp trong cơ thể sẽ khiến BMR tăng, tăng lượng calo bị đốt cháy, giúp giảm lượng mỡ thừa trong cơ thể và từ đó giảm cân.
Tuổi sinh học/tuổi chuyển hóa (metabolic age)
- Chỉ số này thể hiện độ tuổi trung bình tương ứng với BMR.
- Nếu tuổi chuyển hóa cao hơn tuổi thực, đó là dấu hiệu cần cải thiện BMR bằng cách tăng cường vận động, luyện tập và gia tăng lượng cơ, giảm lượng mỡ trong cơ thể.
Phân loại vóc dáng/chỉ số vóc dáng (physique rating)
- Tính năng này phân loại vóc dáng người dùng dựa vào tỷ lệ lượng mỡ và lượng cơ.
- Khi hoạt động và tăng cường tập luyện, lượng mỡ cơ thể sẽ giảm, chỉ số vóc dáng cũng sẽ thay đổi rõ rệt. Ngay cả khi cân nặng không đổi, sự thay đổi về tỷ lệ lượng cơ và lượng mỡ sẽ giúp khỏe mạnh hơn và giảm thiểu nguy cơ dẫn tới các vấn đề về sức khỏe.
Lượng calo hàng ngày (daily calorie intake – DCI)
- DCI là lượng calo cần hấp thụ trong 24 giờ để duy trì cân nặng hiện tại.
- Nếu một người đang cố gắng giảm cân, có thể sử dụng chỉ số này để căn cứ giảm lượng calo hấp thụ hàng ngày hoặc tăng vận động thể chất để đốt cháy nhiều calo hơn.
Cân Tanita RD-953 có đặc điểm gì khác?
- Có thêm một chỉ số đo chất lượng cơ là chỉ số xác định “chất lượng cơ” so với các cân sức khỏe phân tích cơ thể khác.
- Chất lượng cơ có thể bị ảnh hưởng bởi tuổi tác hoặc luyện tập thể hình. Cơ của người trẻ hoặc những người tập thể dục đều đặn thường có trạng thái tốt nhưng ở người cao tuổi hoặc những người không hoạt động thể chất đủ, trạng thái cơ ngày càng xấu đi. Máy phân tích thành phần cơ thể Tanita RD-953 sử dụng hai dòng điện có tần số khác nhau để xác định trở kháng sinh học, kết quả thu được được sử dụng để đánh giá trạng thái cơ, thể hiện qua chỉ số chất lượng cơ.
- Bảng đánh giá chất lượng cơ:
Nam giới | |||||||
Độ tuổi | 18-29 | 30-39 | 40-49 | 50-59 | 60-69 | 70-79 | ≥ 80 |
Cao | ≥ 74 | ≥ 73 | ≥ 70 | ≥ 64 | ≥ 56 | ≥ 46 | ≥ 39 |
Trung bình | 49-73 | 47-72 | 44-69 | 39-63 | 33-55 | 25-45 | 21-38 |
Thấp | ≤ 48 | ≤ 46 | ≤ 43 | ≤ 38 | ≤ 32 | ≤ 24 | ≤ 20 |
Nữ giới | |||||||
Độ tuổi | 18-29 | 30-39 | 40-49 | 50-59 | 60-69 | 70-79 | ≥ 80 |
Cao | ≥ 68 | ≥ 70 | ≥ 69 | ≥ 67 | ≥ 61 | ≥ 54 | ≥ 50 |
Trung bình | 48-67 | 48-69 | 45-68 | 41-66 | 34-60 | 26-53 | 22-49 |
Thấp | ≤ 47 | ≤ 47 | ≤ 44 | ≤ 40 | ≤ 33 | ≤ 25 | ≤ 21 |
- Chỉ số chất lượng cơ có thể không được đánh giá chính xác nếu có những bất thường trong trạng thái nước cơ thể như cơ thể mệt mỏi hoặc phù nề, người bị mất nước hoặc thiếu máu (bị giảm lưu lượng máu).
- Cân bằng giữa khối lượng cơ và chất lượng cơ (càng nhiều ✮ trạng thái cơ càng tốt):
Đánh giá chất lượng cơ | Cao | ✮ | ✮✮✮ | ✮✮✮✮ |
Trung bình | ✮✮ | ✮✮✮ | ✮✮✮ | |
Thấp | ✮ | ✮ | ✮✮ | |
Thấp | Trung bình | Cao | ||
Đánh giá khối lượng cơ |
* Voucher chỉ áp dụng cho khách hàng thăm khám lần đầu tiên tại phòng khám MedFit
Một số loại cân phân tích cơ thể trên thị trường và các tính năng
Dòng | Xuất xứ | Tính năng nổi trội | Giá tham khảo |
TANITA BC-541N | Nhật Bản | Lưu lại kết quả phân tích trước.
Có mode dành cho vận động viên và người luyện tập nặng. Có khả năng lưu 5 thông tin cá nhân và chế độ cân khách không giới hạn. Phân tích 9 chỉ số sức khỏe (không có chất lượng cơ, BMI, lượng calo hàng ngày). Sai số nhỏ 100g. |
2.600.000 VNĐ |
TANITA BC-402 | Nhật Bản | Kết nối với điện thoại thông minh qua Bluetooth.
Phân tích 10 chỉ số (có thêm BMI so với BC 541N). Còn lại tương tự như BC 541M. |
3.380.000 VNĐ |
Tanita RD-953 | Nhật Bản | Kết nối điện thoại.
Đo 11 chỉ số – duy nhất trên thị trường. Có khả năng lưu 4 thông tin cá nhân và chế độ cân khách không giới hạn. |
6.000.000 VNĐ |
BEURER BF100 | Đức | Đo 5 chỉ số.
Điều khiển cầm tay di động. |
3.450.000 VNĐ |
Omron Body Composition Monitor HBF-375-AP | Nhật Bản | Kết nối điện thoại.
Đo 7 chỉ số.
|
4.400.000 VNĐ |
Anker Smart Scale Eufy | Trung Quốc | Kết nối điện thoại.
Đo 10 chỉ số. |
520.000 VNĐ |
Hạn chế của cân Tanita và công nghệ BIA trong việc phân tích các thành phần cơ thể
Trong công nghệ BIA, dòng điện được sử dụng để đo điện trở kháng của các mô cơ thể. Cơ chế dòng điện ở đây là gián tiếp, không phải trực tiếp đo lường các thành phần cơ thể. Dòng điện nhỏ được truyền qua cơ thể và sẽ gặp điện trở kháng khác nhau ở các mô. Các mô có chứa nhiều nước, như cơ bắp, sẽ dẫn điện tốt hơn so với mô mỡ, vì vậy, mức độ điện trở kháng của cơ thể có thể dùng để ước tính tỷ lệ mỡ và cơ.
Tuy nhiên, do dòng điện chỉ xuyên qua cơ thể theo một chiều nhất định và không trực tiếp đo từng thành phần cơ thể, phương pháp này có thể dẫn đến sai số và độ chính xác không cao trong một số trường hợp. Các yếu tố sau đây có thể góp phần làm tăng sai số trong phương pháp BIA:
- Sự thay đổi của điện trở kháng trong cơ thể: các thành phần như mỡ, cơ và nước có điện trở kháng khác nhau, tuy nhiên sự thay đổi này có thể không đồng đều hoặc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như lượng nước trong cơ thể, thời gian đo và các thói quen sinh hoạt trước khi đo. Khi cơ thể bị mất nước hoặc thay đổi đột ngột trong lượng nước, kết quả đo có thể bị sai lệch.
- Công thức tính toán không chính xác: các công thức tính toán thành phần cơ thể từ điện trở kháng thường dựa trên các ước lượng và trung bình dân số, không phải là phép đo chính xác cho từng cá nhân. Điều này có thể dẫn đến sai số, đặc biệt là đối với các đối tượng có cơ địa đặc biệt như người tập thể hình, người cao tuổi hoặc người mắc các bệnh lý.
Vì vậy, mặc dù BIA có thể cung cấp các chỉ số tham khảo hữu ích về thành phần cơ thể, đây không phải là phương pháp chính xác tuyệt đối. Các công nghệ khác như DEXA (dual-energy X-ray absorptiometry) hoặc MRI có độ chính xác cao hơn khi phân tích thành phần cơ thể.
* Voucher chỉ áp dụng cho khách hàng thăm khám lần đầu tiên tại phòng khám MedFit
Hạn chế của cân Tanita so với InBody
Cả cân Tanita và InBody đều là những thiết bị đo thành phần cơ thể phổ biến nhưng mỗi loại có những hạn chế riêng khi so sánh với nhau. Dưới đây là một số hạn chế của cân Tanita so với InBody:
Độ chính xác
- Cân Tanita: được biết đến là một thiết bị sử dụng công nghệ BIA để ước tính thành phần cơ thể. Tuy nhiên, do phương pháp đo điện trở kháng này khá đơn giản và dựa vào công thức tính toán trung bình, kết quả có thể bị sai lệch hơn so với InBody, đặc biệt là đối với các đối tượng có cơ địa đặc biệt như người tập thể hình, người cao tuổi hoặc người mắc bệnh lý.
- InBody: có độ chính xác cao hơn nhờ vào việc sử dụng công nghệ phân tích tỷ lệ điện trở kháng phức tạp hơn, giúp đo thành phần cơ thể chi tiết hơn và đưa ra kết quả chính xác hơn. InBody sử dụng các dòng điện ở các tần số khác nhau để phân tích và đo lường các mô cơ thể, giúp cải thiện độ chính xác.
Đo nhiều vùng cơ thể
- Cân Tanita: thường chỉ đo tổng thể thành phần cơ thể như tỷ lệ mỡ, cơ và nước mà không phân tích được chi tiết về từng vùng cơ thể như bụng, tay, chân.
- InBody: cung cấp kết quả chi tiết cho từng vùng cơ thể, giúp phân tích tỷ lệ mỡ và cơ ở từng khu vực như cơ thể trên, cơ thể dưới, tay, chân, mang lại cái nhìn rõ ràng hơn về sự phân bổ mỡ và cơ.
Độ phức tạp và tính ứng dụng
- Cân Tanita: dễ sử dụng và có giá thành thấp hơn so với InBody nhưng do độ chính xác và thông tin đo lường có hạn nên chủ yếu phù hợp với người dùng cá nhân hoặc các cơ sở không yêu cầu quá nhiều dữ liệu chi tiết.
- InBody: cung cấp một báo cáo chi tiết và có thể dễ dàng sử dụng trong các cơ sở y tế, phòng khám giảm cân, phòng tập thể hình hay các trung tâm chăm sóc sức khỏe, đặc biệt đối với những ai cần theo dõi sự thay đổi chi tiết về cơ thể trong suốt thời gian dài.
Giá cả và tính sẵn có
- Cân Tanita: thường có giá thành thấp hơn và dễ tiếp cận hơn, phù hợp với người dùng cá nhân hoặc những cơ sở không yêu cầu quá nhiều phân tích.
- InBody: có giá thành cao hơn nhưng đổi lại sẽ mang đến dữ liệu chi tiết hơn và chính xác hơn, phù hợp cho các trung tâm y tế, phòng khám và những người cần theo dõi sức khỏe thường xuyên với độ chính xác cao.
Tóm lại, cân sức khỏe phân tích cơ thể là một công cụ tiện lợi và dễ sử dụng, giúp theo dõi các chỉ số sức khỏe cơ bản như cân nặng, tỷ lệ mỡ và khối lượng cơ. Tuy nhiên, để có cái nhìn chi tiết và chính xác hơn về thành phần cơ thể, đặc biệt là đối với những người cần theo dõi sức khỏe lâu dài, công nghệ InBody tại MedFit sẽ là lựa chọn lý tưởng. Với độ chính xác cao và khả năng phân tích chi tiết từng vùng cơ thể, MedFit sẽ giúp bạn nắm bắt tình trạng cơ thể một cách rõ ràng và chi tiết hơn bao giờ hết. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để trải nghiệm công nghệ tiên tiến và nhận tư vấn miễn phí từ đội ngũ chuyên gia tại MedFit!
Tài liệu tham khảo
- Vũ MH, Nguyễn TTT. HIỆU QUẢ CỦA BỘ SẢN PHẨM THỰC PHẨM CHỨC NĂNG AGELOC TR90 TRÊN MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ THỂ CỦA NGƯỜI THỪA CÂN, BÉO PHÌ NGUYÊN PHÁT. VMJ. 2023;526(1A). doi:10.51298/vmj.v526i1A.5301
- Holmes CJ, Racette SB. The Utility of Body Composition Assessment in Nutrition and Clinical Practice: An Overview of Current Methodology. Nutrients. 2021; 13(8):2493. https://doi.org/10.3390/nu13082493
Nếu bạn có thắc mắc về chủ đề giảm cân và giảm béo, vui lòng để lại câu hỏi. Đội ngũ nhân viên y tế Phòng khám MedFit sẽ hỗ trợ giải đáp.